CHÍNH SÁCH CUNG CẤP DỊCH VỤ TGTT CHO ĐVCNTT

Bằng việc ký Hợp đồng cung cấp dịch vụ TGTT với Công ty Cổ phần Thanh toán G (GPAY) (“Hợp đồng”), ĐVCNTT tại đây xác nhận đã đọc, hiểu rõ, chấp nhận và đồng ý tuân theo Chính sách cung cấp dịch vụ TGTT cho ĐVCNTT (“Chính sách”) này và bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Chính sách này, như được công bố tại từng thời điểm trên website của GPAY và/hoặc tất cả các phương tiện, công cụ, ứng dụng, dịch vụ liên quan đến việc cung ứng dịch vụ của GPAY. Việc ĐVCNTT tiếp tục sử dụng dịch vụ của GPAY sau thời điểm đó sẽ được xem là việc ĐVCNTT đồng ý đối với các thay đổi đối với Chính sách mới được cập nhật. 

Mọi thuật ngữ được sử dụng trong Chính sách này sẽ được hiểu và giải thích theo quy định tại Hợp đồng. Trường hợp có mâu thuẫn giữa Hợp đồng và Chính sách này, các quy định tại Chính sách này sẽ được ưu tiên giải thích và áp dụng.

ĐIỀU 1. CAM KẾT CHUNG

1.1. Trong thời gian hiệu lực của Hợp đồng, mỗi Bên cho phép Bên còn lại sử dụng tên thương mại, hình ảnh, nhãn hiệu, logo của mình trên website/ứng dụng của Bên còn lại (mục danh sách đối tác) trên các ấn phẩm quảng cáo, các tờ hướng dẫn dịch vụ và các tài liệu khác liên quan phù hợp với mục đích triển khai Dịch vụ mà các Bên thỏa thuận tại Hợp đồng. Tại thời điểm kết thúc Hợp đồng, các Bên phải chấm dứt ngay lập tức việc sử dụng bất kì tên thương mại, hình ảnh, nhãn hiệu, logo của Bên còn lại và phải loại bỏ tất cả các đối tượng được nêu trên khỏi các ấn phẩm truyền thông hoặc bất cứ tài liệu nào khác có liên quan.

1.2. Không tự ý thay đổi tên gọi, hình ảnh, thành phần liên quan đến thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ của Bên còn lại, không dùng hình ảnh, thương hiệu của Bên còn lại cho bất kỳ mục đích nào ngoài mục đích của Hợp đồng và/hoặc làm phương hại đến hình ảnh và thương hiệu của Bên còn lại.

1.3. Mỗi Bên tự chịu trách nhiệm về nội dung thông tin và dữ liệu cung cấp cho Bên còn lại.

1.4. Tiếp nhận mọi khiếu nại của Khách hàng và Bên còn lại liên quan đến các giao dịch được thực hiện trong phạm vi của Hợp đồng; phối hợp với Bên còn lại và các bên liên quan trong việc phòng, chống tội phạm liên quan đến hoạt động thanh toán bằng Thẻ/tài khoản ngân hàng; rửa tiền và tài trợ khủng bố; nỗ lực giải quyết các yêu cầu tra soát, khiếu nại phát sinh trong phạm vi nghĩa vụ của mỗi Bên theo quy định tại Hợp đồng.

1.5. Trong trường hợp có bất kỳ sai sót nào xảy ra do lỗi của một/các Bên dẫn tới sai sót trong việc cung cấp Dịch vụ cho ĐVCNTT mà không do lỗi của GPAY thì GPAY được miễn trách nhiệm trong trường hợp này, Bên có sai sót phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trong trường hợp này. 

1.6. Tuân thủ pháp luật trong quá trình thực hiện Hợp đồng và chịu mọi trách nhiệm một cách độc lập trước pháp luật về những hành vi của mình. 

1.7. Mỗi Bên có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật Việt Nam.

1.8. Hai Bên có trách nhiệm rà soát Khách hàng và theo dõi, đánh giá rủi ro các giao dịch của các Khách hàng trên cơ sở thường xuyên, đặc biệt là các Khách hàng có rủi ro cao về rửa tiền và tài trợ khủng bố; lưu trữ và cập nhật đầy đủ các thông tin của Khách hàng theo đúng yêu cầu của Pháp luật Việt Nam.

1.9. Mỗi Bên không đưa ra bất kỳ cam đoan hoặc bảo đảm hoặc bất kỳ tuyên bố nào về hoạt động kinh doanh của Bên còn lại mà chưa được sự đồng ý bằng văn bản của Bên còn lại hoặc đưa ra các thông tin không trung thực, sai lạc hoặc giả dối cho bất kỳ ai dưới bất kỳ cách thức nào.

ĐIỀU 2. QUYỀN LỢI VÀ TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN

2.1. Quyền lợi và Trách nhiệm của GPAY 

a. Đầu tư các trang thiết bị công nghệ cần thiết để triển khai Dịch vụ được quy định tại Hợp đồng. 

b. GPAY được miễn trừ mọi trách nhiệm pháp lý có liên quan phát sinh giữa Khách hàng, và ĐVCNTT liên quan đến việc cung cấp Hàng hóa/dịch vụ của ĐVCNTT. 

c. Có quyền điều chỉnh hạn mức giao dịch đối với ĐVCNTT trong quá trình cung ứng Dịch vụ. 

d. Thực hiện thanh toán cho ĐVCNTT các khoản thanh toán theo quy định của Hợp đồng.

e. Đối với Dịch vụ hỗ trợ chi hộ, GPAY được miễn trừ mọi trách nhiệm pháp lý có liên quan đến nguồn tiền thực hiện thanh toán/chi trả và mục đích thực hiện các giao dịch sử dụng Dịch vụ hỗ trợ chi hộ của ĐVCNTT.

f. Được quyền từ chối không thực hiện giao dịch nếu có bằng chứng thể hiện rằng giao dịch có dấu hiệu đáng ngờ hoặc những giao dịch này có liên quan đến những đối tượng bị cảnh báo theo quy định về phòng, chống rửa tiền hoặc Ngân hàng hợp tác của GPAY hạn chế thực hiện giao dịch theo các khuyến cáo của Ngân hàng Nhà nước ban hành trong từng thời kỳ. 

g. Có quyền tạm ngừng cung cấp một phần hoặc toàn bộ Dịch vụ mà không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào trong các trường hợp sau:

   i. GPAY phát hiện và/hoặc có thông tin, cơ sở để tin rằng ĐVCNTT vi phạm các quy định của pháp luật trong quá trình triển khai các hoạt động kinh doanh. 

   ii. ĐVCNTT vi phạm các điều khoản, điều kiện của Hợp đồng và/hoặc Chính sách này.

   iii. Theo quyết định, yêu cầu của pháp luật, TCTTT, TCTQT, ngân hàng hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

   iv. GPAY phát hiện và/hoặc có thông tin, cơ sở để tin rằng có Giao dịch nghi ngờ hoặc mục đích thực hiện giao dịch của ĐVCNTT vi phạm các quy định của pháp luật.

   v. GPAY phát hiện có và/hoặc có thông tin, cơ sở để tin rằng các dấu hiệu bất thường trong quá trình hợp tác với ĐVCNTT mà kết quả có thể dẫn đến thiệt hại cho GPAY hoặc gây ảnh hưởng trực tiếp tới quyền lợi, uy tín của GPAY mà GPAY không có nghĩa vụ phải đưa ra bằng chứng chứng minh. 

   vi. Khi có các sự cố do sự kiện bất khả kháng theo quy định tại Chính sách này hoặc hệ thống, hạ tầng mạng viễn thông có sự cố hoặc có nguy cơ dẫn đến sụp đổ các hệ thống Dịch vụ vượt quá phạm vi kiểm soát của GPAY.

h. Được quyền tạm ngừng cung cấp Dịch vụ hoặc đơn phương chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức mà không phải chịu bất cứ trách nhiệm nào nếu phát hiện và/hoặc có thông tin, cơ sở để tin rằng việc cung cấp Hàng hóa/dịch vụ của ĐVCNTT vi phạm các quy định của pháp luật Việt Nam hoặc nằm ngoài danh mục Hàng hóa/dịch vụ quy định tại Hợp đồng.

i. Được hưởng Phí dịch vụ và các khoản phí khác (nếu có) theo quy định tại Hợp đồng và Chính sách.

j. Cung cấp tài khoản đăng nhập và hướng dẫn ĐVCNTT sử dụng Công cụ quản lý giao dịch.

k. Các quyền và trách nhiệm khác theo quy định của Hợp đồng, Chính sách, TCPH, TCTTT, TCTQT và pháp luật.

2.2. Quyền lợi và Trách nhiệm của ĐVCNTT

a. ĐVCNTT cam kết chịu hoàn toàn trách nhiệm về toàn bộ nội dung và tính hợp pháp Hàng hóa/dịch vụ, mô hình kinh doanh của mình và GPAY được miễn mọi trách nhiệm liên quan đến nội dung này.

b. Được quyền nhận các khoản thanh toán từ GPAY và được quyền sử dụng Dịch vụ theo quy định tại Hợp đồng và Chính sách này.

c. Được GPAY xuất hóa đơn tài chính đối với các khoản Phí dịch vụ mà GPAY thu từ ĐVCNTT theo quy định tại Hợp đồng. 

d. Cam kết không thực hiện các giao dịch bị cấm hay các hành vi sử dụng Dịch vụ của GPAY để thực hiện hành vi gian lận, giả mạo trong quá trình thanh toán, hoặc giao dịch thanh toán khống (không phát sinh việc mua bán hàng hóa và/hoặc cung ứng dịch vụ); không được cung cấp, mua bán, trao đổi tiền ảo; không thực hiện các giao dịch vi phạm pháp luật bao gồm nhưng không giới hạn: vi phạm điều kiện kinh doanh, vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, vi phạm liên quan đến chất lượng Hàng hóa/dịch vụ, vi phạm các quy định về quảng cáo, cho thuê quảng cáo hàng hóa liên quan đến lừa đảo, gian lận, rửa tiền, tài trợ khủng bố, đưa và nhận hối lộ, trốn thuế, đánh bạc, khiêu dâm, tiết lộ thông tin Khách hàng, và các hành vi vi phạm pháp luật khác. Cam kết không cấu kết và/hoặc hợp tác, dù là trực tiếp hay gián tiếp, dù là cố ý hay vô ý với các tổ chức, cá nhân thực hiện các hành vi nêu trên. Trường hợp GPAY phát hiện hành vi vi phạm của ĐVCNTT, GPAY có quyền tạm ngừng cung cấp Dịch vụ hoặc chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức mà không chịu bất cứ trách nhiệm nào, và ĐVCNTT phải hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại về tài sản và uy tín/thương hiệu đối với GPAY và/hoặc đối tác của GPAY cho các hành vi này.

e. ĐVCNTT cam kết tuân thủ các chính sách, quy định, quy trình, điều khoản, điều kiện sử dụng, hướng dẫn sử dụng Dịch vụ của GPAY, Ngân hàng hợp tác, TCPH, TCTTT, TCTQT trong từng thời kỳ. 

f. Được GPAY cung cấp tài khoản đăng nhập Công cụ quản lý giao dịch với đầy đủ thông tin đăng nhập. Mọi yêu cầu được thực hiện trên tài khoản đăng nhập do GPAY cấp cho ĐVCNTT theo đúng thao tác, quy trình, bao gồm nhưng không giới hạn ở gửi yêu cầu hoàn tiền v.v... sẽ luôn được coi là yêu cầu của chính ĐVCNTT. 

g. ĐVCNTT cam kết không sử dụng Dịch vụ do GPAY cung cấp để thanh toán các Hàng hóa/dịch vụ: (a) ngoài danh sách nêu tại Hợp đồng, và/hoặc (b) thanh toán cho các Hàng hóa/dịch vụ không phải do ĐVCNTT cung cấp, và/hoặc (c) dùng vào các mục đích khác ngoài khuôn khổ Hợp đồng.

Trường hợp cần bổ sung danh sách Hàng hóa/dịch vụ, ĐVCNTT sẽ gửi công văn kèm theo danh sách mới nhất cho GPAY, kèm theo các giấy phép, chấp thuận đã được cơ quan nhà nước phê duyệt theo pháp luật Việt Nam, các Hàng hóa/dịch vụ mới chỉ được phép sử dụng Dịch vụ để thanh toán sau khi hai Bên đã ký kết Phụ lục hợp đồng để triển khai Dịch vụ cho các Hàng hóa/dịch vụ mới này. Trong trường hợp điều chỉnh danh sách đối với các Hàng hóa/dịch vụ ngừng cung cấp hoặc do yêu cầu của cơ quan nhà nước yêu cầu chấm dứt hoạt động, ĐVCNTT phải gửi công văn thông báo cho GPAY.

h. ĐVCNTT cam đoan và đảm bảo rằng ĐVCNTT và Bên thứ ba có đầy đủ các giấy phép hợp lệ và/hoặc mọi phê chuẩn, phê duyệt cần thiết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định pháp luật (nếu có) để được phép cung cấp Hàng hóa/dịch vụ cho Khách hàng trong suốt thời gian có hiệu lực của Hợp đồng và ngay lập tức cung cấp bản sao chứng thực (các) giấy phép này khi các Bên ký kết Hợp đồng hoặc ngay sau khi các giấy phép này được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền và thông báo ngay cho GPAY bất kỳ sự thay đổi nào liên quan đến các giấy phép này. ĐVCNTT là đơn vị chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý nhà nước khi được yêu cầu xuất trình, giải trình các nội dung liên quan tới giấy phép, cấp phép, phê chuẩn phát hành, phân phối Hàng hóa/dịch vụ của ĐVCNTT và Bên thứ ba. ĐVCNTT chịu hoàn toàn trách nhiệm về toàn bộ nội dung và tính hợp pháp Hàng hóa/dịch vụ. Nếu vi phạm một trong các nội dung này dẫn đến GPAY bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu giải trình và/hoặc xử lý vi phạm, hoặc bị bất kỳ bên thứ ba yêu cầu giải trình và/hoặc khởi kiện ngay cả sau khi Hợp đồng này chấm dứt thì ĐVCNTT chịu trách nhiệm làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và/hoặc bên thứ ba đó và chấp hành mọi biện pháp xử lý vi phạm pháp luật bao gồm nhưng không giới hạn là thanh toán các khoản phạt vi phạm cho GPAY, bồi thường toàn bộ số tiền mà GPAY phải bồi thường cho bất kỳ bên thứ ba nào (nếu có) và bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế xảy ra cho GPAY (nếu có).

i. ĐVCNTT cam kết đảm bảo hoạt động hợp tác với Bên thứ ba trong việc cung ứng Hàng hóa/dịch vụ tới Khách hàng tuân thủ quy định của pháp luật. Trường hợp hoạt động hợp tác giữa ĐVCNTT và Bên thứ ba và/hoặc Hàng hóa/dịch vụ của ĐVCNTT không đảm bảo minh bạch, hợp pháp, GPAY có quyền đơn phương chấm dứt một phần hoặc toàn bộ Hợp đồng này mà không phải chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào, đồng thời, ĐVCNTT phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và các trách nhiệm khác quy định tại Hợp đồng và Chính sách này. 

j. Chịu trách nhiệm ghi nhận và thực thi các nghĩa vụ tài chính và chịu trách nhiệm tiếp nhận và xử lý bất kỳ khiếu nại, tranh chấp từ Bên thứ ba mà ĐVCNTT ký kết hợp đồng liên kết/liên danh/hợp tác/đại lý/hợp đồng dịch vụ hoặc Bên có quyền chi phối, sở hữu hợp pháp Hàng hóa/dịch vụ mà ĐVCNTT cung ứng.

k. Cam kết website/wap/app của ĐVCNTT hoặc Bên thứ ba để cung ứng Hàng hóa/dịch vụ cho Khách hàng đảm bảo: (a) tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, trong đó có quy định về bảo mật thông tin và an toàn dữ liệu Giao dịch và Khách hàng, Phòng chống rửa tiền và tài trợ khủng bố, và (b) website/wap/app không chứa các nội dung vi phạm thuần phong mỹ tục, cờ bạc, mại dâm, và các nội dung vi phạm pháp luật khác, và (c) không có nội dung xâm phạm, dù là trực tiếp hay gián tiếp, tới uy tín, thương hiệu của GPAY.

l. Phối hợp cùng GPAY xử lý các khiếu nại, tranh chấp, sự cố phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng ngay cả sau khi Hợp đồng chấm dứt/vô hiệu. 

m. Đối với Dịch vụ hỗ trợ thu hộ, ĐVCNTT có trách nhiệm phối hợp và hoàn trả lại tiền cho GPAY để GPAY hoàn trả lại cho Ngân hàng hợp tác trong trường hợp phát sinh giao dịch Ngân hàng hợp tác ghi có nhầm. ĐVCNTT đồng ý cho GPAY thực hiện cấn trừ số tiền bằng đúng giá trị giao dịch Ngân hàng hợp tác ghi có nhầm vào giá trị thanh toán của kỳ tiếp theo. Trong trường hợp 15 (Mười lăm) ngày kể từ ngày ĐVCNTT nhận được thông báo của GPAY mà ĐVCNTT không đủ tiền hoàn trả giao dịch Ngân hàng hợp tác ghi có nhầm thì ĐVCNTT có trách nhiệm chuyển khoản vào tài khoản của GPAY theo quy định tại Hợp đồng. Khi phát sinh trường hợp chuyển tiền nhầm vào Tài khoản Chuyên dụng hoặc thanh toán qua Dịch vụ hỗ trợ thu hộ không đúng mục đích thanh toán cho Hàng hóa/dịch vụ ĐVCNTT cung cấp hoặc ĐVCNTT muốn hoàn trả cho Khách hàng vì bất kỳ lý do nào, ĐVCNTT có trách nhiệm tự xử lý trực tiếp với Khách hàng/Người chuyển tiền nhầm. 

n. Đối với Tài khoản Chuyên dụng, ĐVCNTT có trách nhiệm quy định rõ ràng trong hợp đồng ký kết với Khách hàng và/hoặc phải đảm bảo đã giải thích rõ ràng với Khách hàng liên quan đến việc tạo và sử dụng Tài khoản Chuyên dụng và cách thức thanh toán vào Tài khoản Chuyên dụng để Khách hàng hiểu rõ Tài khoản Chuyên dụng không phải là tài khoản thanh toán thông thường và không có chức năng như tài khoản thanh toán thông thường. ĐVCNTT phải hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm liên quan đến vấn đề này bao gồm các khiếu nại, yêu cầu của Khách hàng liên quan đến vấn đề này và GPAY được miễn mọi trách nhiệm liên quan.

o. Đối với Dịch vụ hỗ trợ chi hộ, ĐVCNTT cam kết và đảm bảo nguồn tiền thực hiện thanh toán/chi trả và mục đích thực hiện các giao dịch sử dụng Dịch vụ hỗ trợ chi hộ là hợp lệ và hợp pháp, không vi phạm quy định của pháp luật, không trái đạo đức xã hội, tuân thủ đầy đủ các quy định về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, và giữ cho GPAY được miễn mọi trách nhiệm pháp lý liên quan đến vấn đề này.

p. Đảm bảo các nhân viên tham gia triển khai Hợp đồng của ĐVCNTT được (a) đào tạo về các điều khoản, điều kiện của Dịch vụ và (b) thành thạo cách sử dụng Dịch vụ để phục vụ Khách hàng.

q. Cam kết giải quyết trực tiếp với Khách hàng các tranh chấp, khiếu nại và chịu toàn bộ trách nhiệm đối với tất cả rủi ro, tổn thất, tranh chấp, khiếu nại phát sinh từ và liên quan đến Hàng hóa/dịch vụ do ĐVCNTT cung cấp.

r. Chịu trách nhiệm xuất hóa đơn tài chính hợp pháp, hợp lệ, hợp lý cho Khách hàng theo quy định của pháp luật hiện hành. Trong trường hợp pháp luật không yêu cầu phát hành hóa đơn giá trị gia tăng, ĐVCNTT phải phát hành hóa đơn bán lẻ hoặc chứng từ tương tự.

s. Không áp dụng các hình thức phân biệt đối với các Khách hàng thanh toán thông qua Dịch vụ so với các phương thức thanh toán khác, bao gồm nhưng không giới hạn ở thu phụ phí, tăng giá, quy định số tiền tối thiểu/tối đa, từ chối cho Khách hàng sử dụng Dịch vụ để thanh toán khi Khách hàng có nhu cầu.

t. Không được phép tự mình hoặc cho phép bất kỳ bên thứ ba nào can thiệp, tác động, và/hoặc gây ảnh hưởng đến an toàn Dịch vụ và quyền lợi của các bên có liên quan khác bao gồm, nhưng không giới hạn, thực hiện liên tục nhiều thao tác gây nhiễu Dịch vụ, phân tán các phần mềm độc hại có khả năng gây hại cho hệ thống, dữ liệu của GPAY. ĐVCNTT chịu trách nhiệm quản trị hệ thống của mình, áp dụng các biện pháp bảo đảm an toàn số liệu, thông tin về Giao dịch và cơ sở dữ liệu của Khách hàng theo các quy định của pháp luật và chủ động áp dụng các biện pháp bảo mật hệ thống, ngăn chặn các hiện tượng truy cập trái phép vào mạng lưới GPAY thông qua hệ thống ĐVCNTT. ĐVCNTT không được trực tiếp hoặc cho phép bất kỳ truy cập trái phép nào thông qua hệ thống ĐVCNTT vào mạng lưới GPAY để lợi dụng các lỗ hổng trong hệ thống GPAY làm ảnh hưởng đến Dịch vụ. ĐVCNTT chịu hoàn toàn trách nhiệm với các bên có liên quan nếu vi phạm các nội dung này.

u. Trong trường hợp ĐVCNTT chấp nhận thanh toán bằng Thẻ quốc tế, ĐVCNTT thừa nhận giá trị hiệu lực của các thông báo của TCTQT liên quan đến các Giao dịch được thực hiện tại ĐVCNTT và cam kết thanh toán cho GPAY các khoản phí, phạt do TCTQT thu trong trường hợp tỷ lệ Giao dịch tra soát, khiếu nại, gian lận giả mạo của ĐVCNTT vượt quá quy định của TCTQT cùng các khoản phí phát sinh khác (nếu có).

v. Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các thông tin về ĐVCNTT, ĐCN theo yêu cầu của GPAY; Thông báo bằng văn bản kịp thời cho GPAY bất kỳ sự thay đổi nào của ĐVCNTT về quyền sở hữu, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh; thay đổi, bổ sung ĐCN/chi nhánh/văn phòng/địa điểm kinh doanh, và/hoặc khi ĐVCNTT/ĐCN ngừng hoạt động kinh doanh chậm nhất sau 05 (năm) Ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thay đổi. GPAY được miễn trừ trách nhiệm với những rủi ro phát sinh từ việc ĐVCNTT vi phạm quy định tại khoản này.

w. ĐVCNTT phải hoàn toàn hợp tác trong trường hợp bị thanh tra, kiểm tra, điều tra bởi ngân hàng, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho đến khi kết thúc việc thanh tra, kiểm tra, điều tra.

x. Đối với Dịch vụ Cổng thanh toán quốc tế (sử dụng thẻ quốc tế), ĐVCNTT sẽ duy trì và áp dụng tất cả các yêu cầu PCI DSS khi thực hiện lưu trữ, truyền tải, xử lý dữ liệu chủ thẻ thay cho Khách hàng hoặc khi có các hành vi ảnh hưởng tới an toàn thông tin của môi trường dữ liệu chủ thẻ của Khách hàng.

y. ĐVCNTT đồng ý ủy quyền/chỉ định cho GPAY đứng ra thực hiện các thủ tục với Ngân hàng hợp tác, TCPH, TCTTT, TCTQT bao gồm nhưng không giới hạn việc ký kết các hợp đồng để triển khai Dịch vụ cho ĐVCNTT, nhận các khoản tiền thanh toán giá trị giao dịch,…

z. Đối với Dịch vụ Cổng thanh toán điện tử, ĐVCNTT không được phép chuyển giao hoặc cố gắng chuyển giao trách nhiệm tài chính bằng cách thuyết phục Khách hàng từ chối/từ bỏ khiếu nại.

aa. ĐVCNTT cho phép GPAY cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến ĐVCNTT cho các Ngân hàng hợp tác, TCPH, TCTTT, TCTQT cho mục đích tuân thủ các quy định của Ngân hàng hợp tác, TCPH, TCTTT, TCTQT khi sử dụng Dịch vụ bao gồm nhưng không giới hạn: các thông tin, tài liệu ĐVCNTT cung cấp cho GPAY, thông tin tài khoản, thông tin giao dịch của ĐVCNTT phát sinh qua Dịch vụ. ĐVCNTT cho phép Ngân hàng hợp tác, TCPH, TCTTT, TCTQT được cung cấp các thông tin, tài liệu này cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu theo quy định pháp luật.

bb. ĐVCNTT phải thực hiện niêm yết công khai về việc không phân biệt giá hoặc thu thêm tiền, phụ phí đối với các giao dịch thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ bằng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt so với thanh toán bằng tiền mặt. ĐVCNTT phải hoàn trả lại hoặc thông qua GPAY để hoàn trả lại cho khách hàng số tiền chênh lệch giá, phụ phí đã thu trái quy định.

cc. ĐVCNTT có quyền yêu cầu GPAY giải quyết các tra soát, khiếu nại đối với những giao dịch có sai sót hoặc nghi ngờ có sai sót.

dd. ĐVCNTT thường xuyên kiểm tra, giám sát các thiết bị, công cụ chấp nhận thanh toán (POS/mPOS/QR Code) của mình tại điểm chấp nhận thanh toán hàng hóa, dịch vụ tránh việc sử dụng không đúng mục đích đã đăng ký và chịu trách nhiệm thiệt hại xảy ra do bị dán đè QR code không hợp lệ, hợp pháp khi khách hàng thực hiện giao dịch thanh toán.

ee. Các quyền và trách nhiệm khác theo quy định của Hợp đồng, Chính sách, TCPH, TCTTT, TCTQT và pháp luật. 

ĐIỀU 3. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

3.1. Nếu một trong các Bên không thể thực thi được toàn bộ hay một phần nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng do Sự Kiện Bất Khả Kháng - là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, thảm hoạ, dịch bệnh, chiến tranh, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp/quyết định của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, hệ thống thiết bị của một Bên gặp sự cố kỹ thuật nghiêm trọng không thể hoạt động được, lỗi mạng Internet, sự thay đổi chính sách pháp luật của nhà nước Việt Nam thì Bên gặp sự cố sẽ phải nhanh chóng thông báo bằng văn bản cho Bên kia trong vòng 03 (Ba) ngày kể từ ngày phát sinh Sự Kiện Bất Khả Kháng nêu rõ việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do Sự Kiện Bất Khả Kháng và thực hiện tất cả các hành động hợp lý và cần thiết để giảm thiểu hậu quả của các biến cố có liên quan. 

3.2. Hậu quả của Sự Kiện Bất Khả Kháng: không Bên nào phải chịu trách nhiệm hoặc bị coi là vi phạm Hợp đồng hoặc có lỗi do không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng khi xảy ra Sự Kiện Bất Khả Kháng trừ trường hợp Bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng vi phạm nghĩa vụ thông báo quy định tại Khoản 3.1 của Điều này.

3.3. Trong khoảng thời gian không thể thực hiện một phần nghĩa vụ của Hợp đồng do Sự Kiện Bất Khả Kháng, các Bên vẫn phải tiếp tục thực hiện phần nghĩa vụ còn lại của mình quy định tại Hợp đồng theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tích cực, chủ động tìm mọi biện pháp hợp lý để thực hiện phần nghĩa vụ không bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng.

3.4. Khi Sự Kiện Bất Khả Kháng xảy ra, thì nghĩa vụ của các Bên tạm thời không thực hiện và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng khi chấm dứt Sự Kiện Bất Khả Kháng hoặc khi Sự Kiện Bất Khả Kháng đó bị loại bỏ.

3.5. Nếu có Sự Kiện Bất Khả Kháng kéo dài hơn 45 (Bốn mươi lăm) ngày thì các Bên sẽ xem xét và quyết định một cách hợp lý về việc tiếp tục thực hiện Hợp đồng. Việc chấm dứt Hợp đồng sẽ được tuân thủ quy định tại Điều 7.1 và 7.3 Chính sách này.

ĐIỀU 4. CAM KẾT VỀ DỊCH VỤ VÀ GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM CỦA GPAY

4.1. GPAY cam kết sẽ nỗ lực để đảm bảo rằng hệ thống cung cấp Dịch vụ được hoạt động một cách liên tục và thông suốt. Tuy nhiên, ĐVCNTT đồng ý rằng, việc nâng cấp hệ thống, hệ thống quá tải và các trường hợp Bất khả kháng khác cũng đồng nghĩa với việc Dịch vụ không luôn luôn liên tục và thông suốt tại mọi thời điểm.

4.2. ĐVCNTT đồng ý rằng GPAY được quyền thay đổi, sửa đổi, điều chỉnh Dịch vụ/quy trình/hệ thống của GPAY; được phép khoá/tạm ngừng Dịch vụ để bảo trì/nâng cấp hệ thống; được phép sửa đổi/bổ sung/thay đổi giao diện/đổi tên Dịch vụ và các điều chỉnh khác liên quan đến việc cung cấp dịch vụ cho ĐVCNTT. Khi có các sự kiện này, GPAY sẽ gửi thông báo trước cho ĐVCNTT theo các hình thức mà hai Bên đã thống nhất. Những thay đổi, sửa đổi, điều chỉnh sẽ có hiệu lực vào thời điểm được xác định trong thông báo. 

4.3. GPAY được miễn trừ mọi trách nhiệm đối với các thiệt hại, tổn thất của ĐVCNTT và/hoặc Bên thứ ba phát sinh trong quá trình sử dụng Dịch vụ, trừ những thiệt hại, tổn thất do lỗi của GPAY gây ra.

4.4. GPAY được miễn trừ mọi trách nhiệm đối với ĐVCNTT/Bên thứ ba trong các trường hợp như:

a. ĐVCNTT để mất, mất cắp, để lộ, bị lộ tên truy cập, mật khẩu truy cập Dịch vụ/Công cụ quản lý giao dịch dẫn đến việc một bên khác sử dụng Dịch vụ và tiếp cận các thông tin mà Dịch vụ cung cấp hoặc ĐVCNTT không tuân thủ bất kỳ điều khoản và điều kiện nào của Hợp đồng và Chính sách này.

b. Quá trình cung cấp Dịch vụ bị ngắt quãng, trì hoãn, chậm trễ, không sẵn sàng khi: (i) lỗi mạng internet; hoặc (ii) hệ thống xử lý, hệ thống truyền tin, hệ thống điện của GPAY bị trục trặc, gặp sự cố, lỗi đường truyền của mạng viễn thông, lỗi gián đoạn do bên thứ ba; hoặc (iii) lỗi phần cứng và/hoặc phần mềm nằm ngoài tầm kiểm soát của GPAY; hoặc (iv) GPAY bảo trì, nâng cấp hệ thống.

c. Các trường hợp GPAY được quyền tạm ngừng cung cấp Dịch vụ quy định tại Hợp đồng và/hoặc Chính sách này;

d. Tất cả các tổn thất, tranh chấp, khiếu kiện, khiếu nại và các trách nhiệm pháp lý khác phát sinh từ việc vi phạm các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động của ĐVCNTT bao gồm không giới hạn các trường hợp quy định tại Điều 2.2.d Chính sách này.

e. Tất cả các tổn thất, tranh chấp, khiếu kiện, khiếu nại và các trách nhiệm pháp lý khác phát sinh được xác định là do lỗi của ĐVCNTT và/hoặc cán bộ quản lý, nhân viên, đối tác, đại lý, người đại diện, người được ủy quyền của ĐVCNTT.

f. Các tổn thất gián tiếp, ngẫu nhiên, hệ quả, hay tổn thất do pháp luật quy định đối với ĐVCNTT và/hoặc Bên thứ ba vì bất cứ nguyên nhân nào cho dù đã được thông báo về việc những tổn thất đó phát sinh, bao gồm nhưng không giới hạn bởi: (i) tổn thất về doanh thu, lợi nhuận của ĐVCNTT và/hoặc Bên thứ ba; (ii) quan hệ không tốt đẹp với Khách hàng; (iii) bất cứ trách nhiệm nào của ĐVCNTT đối với các bên thứ ba khác phát sinh từ hay có liên quan đến việc mất dữ liệu, mất hay hỏng phần cứng hoặc phần mềm, tổn thất hay trách nhiệm gây ra bởi việc chậm trễ hay không thể truy cập mạng, tổn thất do máy tính nhiễm virus, tổn thất hay trách nhiệm gây ra bởi việc không truyền được dữ liệu, và (iv) tổn thất hay trách nhiệm gây ra từ các nguyên nhân khác nằm ngoài tầm kiểm soát của GPAY hoặc từ những sự kiện bất khả kháng được quy định tại Điều 3 của Chính sách này. 

ĐIỀU 5. BẢO MẬT THÔNG TIN VÀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ

5.1. Bảo mật thông tin

a. Trong phạm vi của Hợp đồng, Thông tin mật có nghĩa là:

   i. Bất kỳ thông tin nào liên quan đến một Bên (được hiểu bao gồm các thông tin liên quan đến công ty con và/hoặc bên liên quan của Bên đó) mà Bên còn lại có được dù là trực tiếp hay gián tiếp, bằng văn bản hay lời nói, dưới dạng tín hiệu hay dữ liệu điện tử, bản chính hay bản sao, hoặc dưới hình thức khác mà có liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng, bao gồm nhưng không giới hạn ở các thông tin, dữ liệu, báo cáo, thỏa thuận, bản ghi nhớ, các nghị quyết, quyết định, văn bản nội bộ, danh sách, mô tả về hoặc liên quan đến;

   ii. Các điều khoản của Hợp đồng, các điều khoản của Chính sách này, các thông tin liên quan đến hoặc phát sinh từ Hợp đồng, bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin liên quan đến Khách hàng, Thẻ/tài khoản ngân hàng, đối tác, giao dịch; và 

   iii. Các thông tin về pháp lý (các giấy phép, phê duyệt, chấp thuận), kiểm toán, tuân thủ, quản trị (các chính sách, quy định, quy trình nội bộ, biểu mẫu, công thức, mô hình, công cụ quản trị), điều hành, thương mại, kinh doanh, kỹ thuật, tài sản và các tài liệu, sách, dữ liệu, nghiên cứu, kế hoạch phát triển, chiến lược, sản phẩm và chiến lược kinh doanh, thông tin quá khứ, kết quả tài chính, ngân sách, đề án và các dữ liệu tài chính hoặc dữ liệu liên quan đến nhân sự của một Bên và các bên liên quan của một Bên; và

   iv. Các sáng chế, sáng kiến, ý tưởng, bí quyết kinh doanh, khái niệm, bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, bí mật thương mại, quy trình công nghệ và kỹ thuật và tất cả các thông tin liên quan chưa đăng ký của một Bên và các bên liên quan của một Bên.

b. Thông tin mật sẽ không bao gồm các thông tin sau:

   i. Thông tin đã được công khai hoặc được công chúng biết đến trước thời điểm được tiết lộ mà không do lỗi của Bên nhận; 

   ii. Thông tin mà một Bên có được từ một bên thứ ba mà không vi phạm nghĩa vụ bảo mật của bên thứ ba; và

   iii. Thông tin mà một Bên có được do nghiên cứu độc lập mà không sử dụng Thông tin mật của Bên còn lại.

c. Các Bên cam kết bảo mật và không tiết lộ, sử dụng các Thông tin mật nhằm phục vụ cho lợi ích riêng của mỗi Bên, và/hoặc để lộ thông tin cho bên thứ ba, trừ khi:

   i. Cung cấp cho cổ đông, đơn vị thành viên, cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp thực hiện công việc, kiểm toán, chuyên gia tư vấn tài chính, pháp lý hoặc nhà thầu, Ngân hàng hợp tác, Ngân hàng Nhà nước, đối tác của Bên nhận thông tin hoặc của Đơn vị liên kết của Bên nhận thông tin (sau đây gọi là “Đối tác nhận thông tin”), nếu trong phạm vi cần phải biết các Thông tin mật đó theo quy định nội bộ của Bên nhận hoặc quy định của pháp luật, vì mục đích thực hiện các nghĩa vụ của Bên đó theo Hợp đồng, với điều kiện là Bên đó phải chịu trách nhiệm và đảm bảo các đối tượng được tiết lộ Thông tin mật cũng phải tuân thủ quy định bảo mật như nội dung của Điều này. Để làm rõ, Đơn vị liên kết được hiểu là bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào, bao gồm nhưng không giới hạn chi nhánh, đơn vị phụ thuộc của một Bên, một cách trực tiếp hay gián tiếp, kiểm soát hoặc bị kiểm soát hoặc cùng bị kiểm soát với Bên đó; hoặc

   ii. Cung cấp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu theo quy định pháp luật. Trong trường hợp này, Bên bị yêu cầu tiết lộ thông tin phải thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại về việc bị yêu cầu cung cấp Thông tin mật và những Thông tin mật cần thiết phải tiết lộ ngay sau khi nhận được yêu cầu buộc tiết lộ nếu được phép theo quy định pháp luật; hoặc

  iii. Có sự đồng ý bằng văn bản của Bên còn lại hoặc được các Bên thỏa thuận khác đi.

d. Mỗi Bên phải chịu trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại nào xảy ra cho Bên còn lại xuất phát từ việc tiết lộ Thông tin mật của Bên đó và/hoặc Đối tác nhận thông tin của Bên đó vi phạm các quy định tại Điều này.

e. Việc xử lý dữ liệu cá nhân của khách hàng hoặc dữ liệu cá nhân do khách hàng cung cấp, việc cung cấp thông tin cho bên thứ ba nhằm phục vụ việc nhận biết ĐVCNTT và các trường hợp khác được quy định cụ thể tại Chính sách bảo mật Gpay được công bố trên website trong từng thời kỳ.

f. Các quy định tại Điều này sẽ tiếp tục có hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng chấm dứt hiệu lực.

5.2. Sở hữu trí tuệ

a. Không có điều khoản nào trong Hợp đồng và Chính sách này ảnh hưởng đến quyền Sở hữu Trí tuệ của một Bên đã có hoặc được tạo ra một cách độc lập với Hợp đồng.

b. Trừ khi được quy định khác trong Hợp đồng và/hoặc Chính sách này, các Bên không được sử dụng Tài sản Sở hữu Trí tuệ đang thuộc quyền sở hữu hoặc sử dụng một cách hợp pháp bởi Bên kia hoặc của một bên thứ ba có liên quan với Bên đó cho bất kỳ mục đích nào, trừ khi có sự cho phép bằng văn bản của Bên có quyền sở hữu, sử dụng Tài sản Sở hữu Trí tuệ này.

c. Tài sản Sở hữu Trí tuệ của một Bên tại mọi thời điểm là sở hữu độc quyền và duy nhất của Bên đó. Không có điều khoản nào trong Hợp đồng và Chính sách này cho phép chuyển nhượng hoặc chuyển giao quyền sở hữu đối với Tài sản Sở hữu Trí tuệ của Bên đó cho bất kỳ Bên nào hoặc cho bất cứ bên thứ ba nào khác. Bất kỳ những sửa đổi, cải tiến, nâng cấp, mô phỏng, phóng tác nào hoặc bất kỳ Tài sản Sở hữu Trí tuệ nào khác do một Bên hoặc một bên thứ ba nào khác tạo ra từ hoặc liên quan đến Tài sản Sở hữu Trí tuệ của Bên đó sẽ ngay lập tức thuộc về Bên đó. Để tránh tranh chấp, mỗi Bên khác sẽ chuyển giao và tuyên bố vĩnh viễn từ bỏ bất kỳ quyền nào liên quan đến bất kỳ Tài sản Sở hữu Trí tuệ của Bên đó mà mối Bên khác tạo ra.

d. Các Bên phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, hợp lệ của phần mềm được mình sử dụng.

e. Điều 5.2 này vẫn có hiệu lực và duy trì hiệu lực khi Hợp đồng chấm dứt.

ĐIỀU 6. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

6.1. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, Các Bên cam kết sẽ giải quyết trên tinh thần hợp tác, thương lượng, cùng nhau bàn bạc thỏa thuận đưa ra phương án giải quyết để các Bên cùng có lợi.

6.2. Nguyên tắc xử lý tranh chấp là lỗi của Bên nào thì Bên đó chịu mọi trách nhiệm liên quan. Trường hợp do lỗi của Các Bên thì Các Bên phải liên đới chịu trách nhiệm.

6.3. Nếu Các Bên không tự thỏa thuận được, tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Phán quyết của Tòa án là cuối cùng và có giá trị ràng buộc các Bên thi hành. Án phí và chi phí xét xử khác do Bên thua kiện chịu.

ĐIỀU 7. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

7.1. Hợp đồng sẽ được hai Bên thỏa thuận chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp như sau:

a. Theo thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn bằng văn bản giữa các Bên.

b. Xảy ra Sự kiện bất khả kháng theo quy định tại Điều 3 Chính sách này.

c. Các trường hợp thỏa thuận chấm dứt quy định tại Hợp đồng và/hoặc Chính sách này và/hoặc pháp luật.

Đối với các trường hợp chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Khoản này, hai Bên sẽ tiến hành lập Biên bản thanh lý hợp đồng để xác nhận việc chấm dứt Hợp đồng và các hệ quả sau khi chấm dứt Hợp đồng.

7.2. Một Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

a. Khi một Bên không tiếp tục gia hạn Hợp đồng theo quy định tại Điều khoản chung của Hợp đồng.

b. Trừ các trường hợp được quy định tại Hợp đồng, Bên bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải gửi thông báo bằng văn bản cho Bên vi phạm ít nhất 01 (một) Ngày làm việc trước ngày dự định chấm dứt nếu một Bên (i) vi phạm bất kỳ thỏa thuận nào nêu tại Hợp đồng và/hoặc Chính sách mà không khắc phục hoặc khắc phục không đúng, không đầy đủ theo yêu cầu bằng văn bản của Bên bị vi phạm; hoặc (ii) không tuân thủ và/hoặc vi phạm quy định của pháp luật, đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục gây ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện Hợp đồng. 

c. GPAY có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức mà không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào trong trường hợp có quyết định của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc bất kỳ hoạt động kinh doanh nào của ĐVCNTT vi phạm quy định pháp luật.

d. Theo quyết định của ngân hàng, Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền buộc chấm dứt hiệu lực của Hợp đồng.

e. Hợp đồng được chấm dứt ngay lập tức mà không cần thông báo trước trong trường hợp một trong các Bên tạm ngừng kinh doanh, bị giải thể, phá sản, hoặc bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi giấy phép kinh doanh hoặc bất kỳ các giấy phép cần thiết nào khác theo quy định pháp luật để thực hiện Hợp đồng; hoặc ĐVCNTT chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

f. Một Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng bằng việc gửi thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại trước ít nhất 15 (Mười lăm) ngày kể từ ngày dự định chấm dứt.

g. Các trường hợp được quyền đơn phương chấm dứt khác quy định tại Hợp đồng và Chính sách này. 

Trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận khác, đối với các trường hợp đơn phương chấm dứt Hợp đồng quy định tại Khoản này, Hợp đồng sẽ chấm dứt tại thời điểm quy định trong thông báo chấm dứt Hợp đồng mà hai Bên sẽ không phải làm Biên bản thanh lý Hợp đồng. Trừ trường hợp thông báo chấm dứt có quy định khác, các hệ quả sau khi chấm dứt Hợp đồng quy định tại Khoản 7.3 Điều này sẽ được xử lý trong vòng 30 (Ba mươi) Ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng.

7.3. Hệ quả khi chấm dứt Hợp đồng

a. Việc chấm dứt Hợp đồng vì bất kỳ lý do nào hoặc việc chấm dứt hoạt động kinh doanh của mỗi Bên không có nghĩa là chấm dứt các nghĩa vụ mà mỗi Bên chưa hoàn thành theo quy định của Hợp đồng. Mỗi Bên phải có trách nhiệm:

   i. Thực hiện đối soát, thanh toán tất cả các khoản nợ với Bên còn lại (nếu có) theo quy định tại các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng; và:

   ii. Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại của Khách hàng và/hoặc bên thứ ba liên quan phát sinh liên quan đến các giao dịch thanh toán được thực hiện theo Hợp đồng ngay cả sau khi Hợp đồng chấm dứt.

b. Trường hợp đơn phương chấm dứt Hợp đồng tại Khoản 7.2 Điều này, ngoài việc phải thực hiện, hoàn thành các nghĩa vụ quy định tại Điểm a Khoản 7.3 Điều này, Bên vi phạm phải chịu phạt và thực hiện bồi thường thiệt hại cho Bên bị vi phạm theo quy định tại Điều 8 Chính sách này.

ĐIỀU 8. VI PHẠM HỢP ĐỒNG, PHẠT VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

8.1. Trường hợp một Bên không thực hiện và/hoặc thực hiện không đúng và/hoặc thực hiện không đầy đủ bất kỳ nghĩa vụ nào theo quy định tại Hợp đồng bị coi là vi phạm Hợp đồng. 

8.2. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 8.3 Điều này, nếu một trong Các Bên vi phạm Hợp đồng thì Bên vi phạm phải bồi thường và chịu phạt vi phạm cho Bên còn lại theo nguyên tắc sau:

a. Bồi thường toàn bộ thiệt hại mà Bên bị vi phạm phải gánh chịu từ hành vi vi phạm của Bên vi phạm. Căn cứ xác định giá trị bồi thường thiệt hại: là các chi phí, tổn thất do hành vi vi phạm gây ra (bao gồm cả các trách nhiệm mà GPAY phải gánh chịu từ các Ngân hàng hợp tác, bên thứ ba do hành vi vi phạm của ĐVCNTT gây ra);

b. Mức phạt vi phạm Hợp đồng: mức phạt với một hoặc nhiều hành vi vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào của mỗi Bên tại Hợp đồng là 8% (tám phần trăm) giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm.

8.3. Trường hợp một Bên chậm chi trả thanh toán Phí Dịch vụ, giá trị giao dịch, các khoản phạt vi phạm, các khoản bồi thường thiệt hại (nếu có) cho Bên còn lại theo quy định tại Hợp đồng và/hoặc Chính sách này, Bên vi phạm sẽ chịu mức lãi suất chậm trả là 0,05%/ngày/số tiền chậm trả tính trên số ngày chậm thanh toán. 

8.4. Bên vi phạm phải bồi thường, chi trả phạt vi phạm cho Bên bị vi phạm theo quy định tại Điều này trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản yêu cầu thanh toán bồi thường, phạt vi phạm của Bên bị vi phạm.

8.5. ĐVCNTT cho phép GPAY có quyền khấu trừ khoản chi phí tương ứng trong; (i) số tiền mà GPAY phải thanh, quyết toán cho ĐVCNTT theo quy định tại Hợp đồng, hoặc (ii) số tiền của ĐVCNTT đang có tại Tài khoản đảm bảo thanh toán của GPAY, để bù đắp cho phí tổn thiệt hại do hành vi vi phạm của ĐVCNTT gây ra theo quy định tại Điều này. 

8.6. GPAY có quyền tạm dừng thanh, quyết toán số tiền cần thanh toán cho ĐVCNTT trong trường hợp ĐVCNTT vi phạm Hợp đồng và/hoặc theo yêu cầu của Ngân hàng hợp tác/Ngân hàng Nhà nước/Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

8.7. Điều này có hiệu lực ngay cả sau khi Hợp đồng chấm dứt/vô hiệu.

ĐIỀU 9. QUY ĐỊNH VỀ CUNG CẤP CHỨNG TỪ

9.1. Trong trường hợp nhận được yêu cầu cung cấp chứng từ của GPAY cho các Giao dịch bị tra soát, khiếu nại, Giao dịch nghi ngờ, ĐVCNTT có trách nhiệm cung cấp chứng từ, tài liệu và thông tin (“Chứng từ”) về Giao dịch cho GPAY theo yêu cầu như sau:

a. Chứng từ phải hợp pháp, hợp lý, hợp lệ, rõ ràng, có thể đọc trong điều kiện bình thường, có thể lưu trữ và in ấn.

b. Chứng từ sẽ do GPAY thông báo cho ĐVCNTT theo từng trường hợp cụ thể, bao gồm nhưng không giới hạn: hóa đơn bán hàng, thông tin đặt hàng, thông tin người nhận hàng hóa và/hoặc người hưởng lợi dịch vụ, thông tin Hàng hóa/dịch vụ có liên quan, thời gian, địa điểm và phương thức cung cấp Hàng hóa/dịch vụ để chứng minh Giao dịch là hợp lệ, có thực, không phải là Giao dịch gian lận, giả mạo, và ĐVCNTT đã thực hiện đúng nghĩa vụ cung cấp Hàng hóa/dịch vụ theo yêu cầu của Khách hàng. 

c. Chứng từ phải được gửi đến GPAY trong vòng 02 (hai) Ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu cung cấp chứng từ của GPAY. 

9.2. ĐVCNTT đảm bảo sẽ cung cấp đầy đủ Chứng từ theo quy định tại Khoản 9.1 Điều này cho GPAY ngay cả sau khi Hợp đồng chấm dứt/vô hiệu. Việc không cung cấp Chứng từ, cung cấp Chứng từ không đầy đủ, không đúng yêu cầu tại Khoản 9.1 Điều này, cung cấp Chứng từ chậm trễ, hoặc cung cấp Chứng từ giả mạo được coi là vi phạm quy định về cung cấp chứng từ, và: 

a. ĐVCNTT phải chịu toàn bộ trách nhiệm phát sinh từ hoặc liên quan đến hành vi vi phạm này, bao gồm nhưng không giới hạn bồi hoàn cho GPAY các chi phí mà GPAY phải trả cho Khách hàng/ngân hàng/Tổ chức thẻ.

b. GPAY sẽ xem như ĐVCNTT đồng ý hoàn trả lại khoản tiền đã được GPAY thanh toán trước đó và GPAY sẽ khấu trừ số tiền này vào các khoản tiền mà GPAY phải thanh toán cho ĐVCNTT, hoặc có quyền yêu cầu ĐVCNTT hoàn trả ngay lập tức số tiền này bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của GPAY.

9.3. Để phục vụ cho các tra soát, khiếu nại, ĐVCNTT cam kết bảo quản, lưu giữ và cung cấp cho GPAY các Chứng từ của các Giao dịch tại ĐVCNTT trong vòng 18 (mười tám) tháng kể từ ngày phát sinh Giao dịch.

9.4. ĐVCNTT đảm bảo rằng sẽ không giao nộp các Chứng từ mà ĐVCNTT biết là giả mạo hoặc không được ủy quyền bởi Khách hàng.

ĐIỀU 10. GIAO DỊCH HOÀN TRẢ, ĐÒI BỒI HOÀN 

(Áp dụng đối với Dịch vụ Cổng thanh toán điện tử và Dịch vụ Ví điện tử)

10.1. Giao dịch hoàn trả

a. Hoàn trả là việc ĐVCNTT có yêu cầu GPAY thực hiện hoàn trả một phần hoặc toàn bộ số tiền giao dịch cho Khách hàng. Theo đó, ĐVCNTT có nghĩa vụ cung cấp các thông tin cần thiết theo yêu cầu của GPAY phù hợp với thoả thuận về Giao dịch với Khách hàng để GPAY thực hiện hoàn trả cho Khách hàng.

b. Giao dịch hoàn trả phải được thực hiện dựa trên Giao dịch gốc và giá trị Giao dịch hoàn trả không được vượt quá giá trị Giao dịch gốc. ĐVCNTT được hoàn lại Phí thanh toán (phần phí tính theo % giá trị Giao dịch) mà GPAY đã thu, không được hoàn lại Phí xử lý giao dịch (phần phí cố định của Giao dịch) khi phát sinh Giao dịch hoàn trả.

c. ĐVCNTT cam kết không thực hiện hoàn trả cho Khách hàng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản hoặc bất kỳ hình thức nào khác với quy định trong Hợp đồng.

d. Quy trình xử lý Giao dịch hoàn trả:

Bước 1: ĐVCNTT gửi yêu cầu hoàn tiền cho Khách hàng đến GPAY qua Công cụ quản lý giao dịch và/hoặc phương thức khác theo thông báo của GPAY trong từng thời kỳ.

Bước 2: GPAY tiếp nhận, duyệt hoàn và phối hợp với TCPH/TCTT xử lý hoàn tiền cho Khách hàng.

Bước 3: GPAY thực hiện khấu trừ giá trị Giao dịch hoàn trả vào khoản thanh toán tiếp theo của GPAY cho ĐVCNTT hoặc yêu cầu ĐVCNTT chuyển khoản cho GPAY trong trường hợp số tiền khấu trừ cao hơn giá trị khoản thanh toán tiếp theo của GPAY cho ĐVCNTT.

10.2. Đòi bồi hoàn

a. Đòi bồi hoàn: là việc GPAY yêu cầu ĐVCNTT phải hoàn lại một phần hoặc toàn bộ số tiền đối với các giao dịch Khách hàng hoặc ngân hàng hoặc bên thứ ba khiếu nại. Đòi bồi hoàn bao gồm cả hoạt động GPAY tạm giữ, không chi trả khoản tiền phải thanh toán của ĐVCNTT để phục vụ hoạt động Đòi bồi hoàn theo quy định. Số tiền Đòi bồi hoàn không được vượt quá số tiền giá trị Giao dịch gốc. Trong các trường hợp Đòi bồi hoàn mà không do lỗi của GPAY, ĐVCNTT không được hoàn trả Phí Dịch vụ.

b. GPAY có quyền từ chối thanh toán/tạm hoãn thanh toán hoặc yêu cầu thu hồi một phần hoặc toàn bộ giá trị Giao dịch đã thanh toán cho ĐVCNTT (“Quyền Đòi bồi hoàn”) trong các trường hợp sau:

   i. Giao dịch gian lận, giả mạo.

   ii. Giao dịch bị Khách hàng/ngân hàng/Tổ chức thẻ tra soát, khiếu nại hoặc giao dịch GPAY/Tổ chức thẻ nghi ngờ là Giao dịch gian lận, giả mạo mà ĐVCNTT vi phạm quy định về cung cấp Chứng từ tại Điều 9 Hợp đồng.

   iii. Giao dịch bị nghi ngờ có liên quan đến hoạt động rửa tiền, tài trợ khủng bố, vi phạm các lệnh cấm vận, trừng phạt, tiền ảo theo quy định của các Ngân hàng hợp tác, TCPH hoặc vi phạm quy định tuân thủ của Tổ chức thẻ hoặc các Giao dịch liên quan đến tra soát khiếu nại mà Ngân hàng hợp tác phải hoàn trả cho Khách hàng.

    iv. Giao dịch báo có trùng lặp, báo có nhầm do lỗi, sai sót trong quá trình vận hành.

   v. Giao dịch ĐVCNTT không nhận được thông báo là thành công hoặc các thông tin do ĐVCNTT cung cấp khi gửi yêu cầu xử lý giao dịch là không chính xác.

   vi. Giao dịch bị ngân hàng/Tổ chức thẻ từ chối không thanh toán cho GPAY.

   vii. ĐVCNTT yêu cầu thanh toán cho Giao dịch được cung ứng hoặc thực hiện bởi các bên thứ ba không phải là ĐVCNTT (Giao dịch không được hệ thống GPAY ghi nhận là Giao dịch của ĐVCNTT).

   viii. Giao dịch sai lệch phát sinh do lỗi kỹ thuật của ĐVCNTT trong trường hợp ĐVCNTT có kết nối kỹ thuật với GPAY.

   ix. Việc cung cấp Hàng hoá/dịch vụ của ĐVCNTT, việc sử dụng Thẻ/tài khoản ngân hàng/Tài khoản ví điện tử và/hoặc việc thực hiện nghĩa vụ theo yêu cầu cung cấp Hàng hoá/dịch vụ giữa các bên liên quan vi phạm pháp luật Việt Nam.

   x. ĐVCNTT không tuân thủ các điều khoản, điều kiện của Hợp đồng cũng như các quy định khác bằng văn bản của Tổ chức thẻ và/hoặc GPAY (nếu có). 

   xi. Hàng hóa/dịch vụ bị trả lại hoặc từ chối sử dụng bởi Chủ thẻ vì bất kỳ lý do gì không phụ thuộc vào việc hóa đơn Giao dịch đã được cung cấp cho GPAY hay chưa.

   xii. Giữa Chủ thẻ và ĐVCNTT xảy ra bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến chất lượng của Hàng hóa/dịch vụ.

xiii. Hóa đơn Giao dịch không đầy đủ thông tin, không đọc được hoặc bị sửa đổi không hợp pháp hoặc được thực hiện mà không có sự cho phép hợp pháp của Chủ thẻ, hoặc các hóa đơn Giao dịch không được coi là hợp lệ khác theo các quy định tại Hợp đồng và/hoặc Ngân hàng hợp tác.

xiv. Thẻ bị vô hiệu, bị khóa, hoặc hết hạn hoặc bị Ngân hàng hợp tác đơn phương xác định là không có giá trị thanh toán.

xv. TCPHT hoặc Tổ chức thẻ hoặc Chủ thẻ từ chối thanh toán bất kỳ hóa đơn Giao dịch nào hoặc bất kỳ phần giá trị nào của hóa đơn Giao dịch, vì bất kỳ lý do nào, hoặc TCPHT hoặc Tổ chức thẻ truy đòi bồi hoàn từ GPAY/Ngân hàng hợp tác.

xvi. ĐVCNTT vi phạm bất kỳ điều khoản nào theo quy định tại Hợp đồng, hướng dẫn chấp nhận thẻ và tại các quy định khác của Ngân hàng hợp tác trong từng thời kỳ; 

xvii. Theo đánh giá của Ngân hàng hợp tác, các hóa đơn Giao dịch bị giả mạo và/hoặc nghi ngờ giả mạo hoặc do Chủ thẻ hoặc TCPHT không thanh toán (bất kể GPAY/Ngân hàng hợp tác có thông báo về việc giả mạo hoặc nghi ngờ giả mạo đó cho ĐVCNTT tại thời điểm Chủ thẻ mua hàng tại ĐVCNTT hay không).

xviii. Giao dịch không có số cấp phép do Ngân hàng hợp tác cung cấp hoặc số cấp phép trên hóa đơn Giao dịch  không trùng với số cấp phép do Ngân hàng hợp tác cung cấp.

xix. Ngân hàng hợp tác đã từ chối yêu cầu cấp phép của ĐVCNTT nhưng ĐVCNTT vẫn chấp nhận thanh toán Giao dịch.

xx. ĐVCNTT không xuất trình được hoặc xuất trình chậm các hóa đơn Giao dịch và chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định của Ngân hàng hợp tác.

xxi. Giao dịch liên quan đến khiếu nại, tra soát của Chủ thẻ được xác định là có vi phạm.

c. Khi GPAY có cơ sở để nghi ngờ đã xảy ra một trong các trường hợp tại Điểm 10.2.b Điều này, GPAY có quyền từ chối/tạm hoãn thanh toán số tiền tương đương với giá trị Giao dịch bị nghi ngờ trong thời gian chờ kết quả xác minh giao dịch và kiểm tra thông tin, chứng từ do ĐVCNTT cung cấp (nếu áp dụng). Nếu các Bên xác định được Giao dịch là giao dịch vi phạm/không hợp lệ, GPAY sẽ không ghi có số tiền đã từ chối/tạm hoãn thanh toán vào tài khoản của ĐVCNTT, và/hoặc với các Giao dịch mà GPAY đã thanh toán cho ĐVCNTT, GPAY có quyền thu hồi lại bằng việc khấu trừ vào các khoản tiền mà GPAY phải thanh toán cho ĐVCNTT hoặc yêu cầu ĐVCNTT hoàn trả ngay lập tức số tiền nêu trên ngay cả khi Hợp đồng đã chấm dứt.

d. Quyền Đòi bồi hoàn và quyền tạm hoãn thanh toán của GPAY có thể kéo dài và giữ nguyên giá trị hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng đã chấm dứt.

ĐIỀU 11. PHÒNG CHỐNG RỬA TIỀN VÀ TÀI TRỢ KHỦNG BỐ

11.1. ĐVCNTT cam kết tuân thủ các quy định pháp luật Việt Nam liên quan đến phòng, chống rửa tiền và các biện pháp/chính sách đối với một số tổ chức, cá nhân theo danh sách chỉ định do Cơ quan có thẩm quyền Việt Nam ban hành. Trong phạm vi Hợp đồng, những văn bản luật, văn bản dưới luật và các văn bản về biện pháp/chính sách mà ĐVCNTT phải tuân thủ bao gồm nhưng không giới hạn: 

a. Luật Phòng, chống rửa tiền và các văn bản hướng dẫn/sửa đổi/bổ sung/thay thế trong từng thời kỳ.

b. Các văn bản về biện pháp/chính sách của Cơ quan có thẩm quyền Việt nam ban hành trong từng thời kỳ. 

11.2. GPAY có quyền từ chối thực hiện Dịch vụ cho ĐVCNTT và các Khách hàng liên quan nếu theo nhận định của GPAY và/hoặc GPAY có cơ sở hợp lý để cho rằng ĐVCNTT, giao dịch của ĐVCNTT và các Khách hàng liên quan có khả năng mang đến rủi ro cao về rửa tiền/tài trợ khủng bố và/hoặc vi phạm các quy định cấm vận theo quy định pháp luật và/hoặc các quy định nội bộ của GPAY về phòng, chống rửa tiền. Trong trường hợp này, GPAY được miễn trừ trách nhiệm đối với ĐVCNTT và/hoặc bất kỳ một Bên nào khác cho bất kỳ thiệt hại, mất mát, tổn thất, chi phí nào phát sinh từ việc từ chối thực hiện Dịch vụ này.

11.3. ĐVCNTT cam kết cung cấp cho GPAY các thông tin và tài liệu cần thiết liên quan đến bất kỳ giao dịch và/hoặc Khách hàng theo yêu cầu của GPAY phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam về phòng, chống rửa tiền và bảo mật thông tin Khách hàng.

11.4. ĐVCNTT cam kết chấp nhận bồi thường cho GPAY bất kỳ thiệt hại mất mát, tổn thất, chi phí do phát sinh từ việc không tuân thủ các quy định về phòng, chống rửa tiền của ĐVCNTT gây ra. Việc cam kết chấp nhận bồi thường này bao gồm cả việc bồi hoàn thiệt hại cho GPAY đã phát sinh do GPAY phải chi trả, thanh toán, bồi thường cho bên thứ ba.

11.5.Trong trường hợp ĐVCNTT vi phạm, hoặc GPAY có bằng chứng hợp lý chứng minh rằng ĐVCNTT vi phạm bất kỳ những quy định nào liên quan đến phòng, chống rửa tiền nêu tại Khoản 1 Điều này, GPAY có quyền chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức mà không phải thông báo trước cho ĐVCNTT.

11.6. Nhằm hạn chế các rủi ro về rửa tiền và đảm bảo các giao dịch của ĐVCNTT thực hiện thông qua hệ thống của GPAY phù hợp với quy định của pháp luật, hai Bên hiểu và đồng ý rằng, nội dung tại Điều này sẽ được áp dụng cho tất cả các chi nhánh/công ty con/văn phòng đại diện của ĐVCNTT.

ĐIỀU 12. QUY ĐỊNH ĐỐI SOÁT 

12.1. Quy định chung

Đối với đối soát hàng ngày, ĐVCNTT tự động truy cập vào hệ thống báo cáo điện tử của GPAY cung cấp cho ĐVCNTT để lấy dữ liệu các giao dịch phát sinh và thực hiện kiểm tra, đối chiếu số liệu. 

Đối với đối soát tháng, GPAY sẽ gửi biên bản xác nhận số liệu qua Email cho đầu mối làm việc ĐVCNTT theo thời gian quy định tại Hợp đồng.

  Trường hợp phát sinh giao dịch sai lệch, ĐVCNTT có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc email cho GPAY để hai Bên cùng phối hợp giải quyết.

12.2. GPAY sẽ cung cấp tài khoản cho ĐVCNTT để truy cập vào hệ thống báo cáo điện tử của GPAY. 

a. Đối soát theo ngày

Thực hiện theo quy định tại Hợp đồng.

b. Đối soát tháng

Bước

Tên bước

Thực hiện

Mô tả

1

Tạo Báo cáo đối soát tháng

GPAY

  • Trong vòng 02 (hai) ngày liên tiếp tiếp theo sau khi kết thúc Kỳ đối soát tháng N, GPAY gửi Báo cáo đối soát của Kỳ đối soát tháng N. Gồm các thông tin như sau:

  • Tổng Số lượng giao dịch.

  • Tổng Giá trị giao dịch.

  • Tổng Phí Dịch vụ.

2

Đối soát dữ liệu ĐVCNTT và GPAY

ĐVCNTT, GPAY

  • Trong vòng 01 (một) ngày kể từ ngày GPAY gửi Báo cáo đối soát của Kỳ đối soát tháng N, GPAY và ĐVCNTT thực hiện kiểm tra dữ liệu ghi nhận trên hệ thống của GPAY và ĐVCNTT và xác nhận số liệu đối soát. Nếu sau thời gian này mà ĐVCNTT không xác nhận thì GPAY sẽ mặc định lấy số liệu GPAY làm số liệu căn cứ xuất hóa đơn và thanh toán (bao gồm phần bù trừ còn lại của Kỳ đối soát trước đó). GPAY sẽ không chịu trách nhiệm đối với các sai lệch về dữ liệu mà ĐVCNTT thông báo sau thời hạn trên.

ĐIỀU 13. GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI

13.1. Phân định trách nhiệm

a. Trách nhiệm của ĐVCNTT

b. Trách nhiệm của GPAY

13.2. Quy trình phối hợp xử lý tra soát, khiếu nại

a. ĐVCNTT tiếp nhận yêu cầu tra soát, khiếu nại từ Khách hàng

 - Bước 1: ĐVCNTT kiểm tra tình trạng giao dịch trên Công cụ quản lý giao dịch và tình trạng cung cấp Hàng hóa/dịch vụ với Khách hàng

Trường hợp Khách hàng không đồng ý với trả lời của ĐVCNTT, chuyển Bước 2.

- Bước 2: ĐVCNTT gửi yêu cầu tra soát cho GPAY, GPAY phối hợp với Ngân hàng hợp tác kiểm tra tình trạng Giao dịch. Nếu Giao dịch đã được Ngân hàng hợp tác xác nhận thành công, GPAY sẽ phản hồi kết quả để ĐVCNTT chủ động xử lý với Khách hàng.

GPAY không hỗ trợ hoàn tiền đối với các giao dịch được ghi Có vào Hệ thống Tài khoản Chuyên dụng của GPAY.

- Bước 3: GPAY thông báo kết quả xử lý cho ĐVCNTT trong vòng bảy (07) Ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận tra soát từ ĐVCNTT để ĐVCNTT làm căn cứ trả lời Khách hàng.

b. GPAY nhận tra soát trực tiếp từ Khách hàng hoặc qua Ngân hàng hợp tác

- Bước 1: Ngân hàng hợp tác/Khách hàng gửi yêu cầu tra soát cho GPAY.

- Bước 2:

- Bước 3: ĐVCNTT tiếp nhận yêu cầu tra soát từ GPAY và kiểm tra thông tin được ghi nhận tại hệ thống ĐVCNTT.

13.3. Quy định về giải quyết khiếu nại tại Điều này sẽ vẫn giữ nguyên hiệu lực khi Hợp đồng chấm dứt hoặc vô hiệu.

ĐIỀU 14. THÔNG BÁO

14.1. Trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận khác, bất cứ thông báo hoặc tài liệu khác và tất cả những trao đổi liên lạc giữa các Bên có liên quan đến Hợp đồng và các Phụ lục kèm theo Hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản (có chữ ký của người có thẩm quyền) gửi bằng thư tay, hoặc email tới địa chỉ của Bên còn lại nêu tại phần đầu của Hợp đồng và/hoặc các Đầu mối liên hệ quy định tại Hợp đồng. 

14.2. Trừ trường hợp ngữ cảnh cụ thể có yêu cầu khác đi, thời điểm các Bên nhận được thông báo được xác định là:

a. Vào thời điểm nhận (có xác nhận của người nhận), nếu được phân phát trực tiếp bằng tay hoặc thư bảo đảm qua đường bưu điện;

b. Vào thời điểm Bên gửi nhận được thông báo đã gửi thành công, nếu thông báo gửi bằng email.

ĐIỀU 15. QUY TRÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ HỖ TRỢ THU HỘ QUA TÀI KHOẢN CHUYÊN DỤNG

15.1. Quy trình tạo Tài khoản chuyên dụng

STT

Tên bước

Người thực hiện

Mô tả chi tiết

Bước 1

Gửi yêu cầu gán Tài khoản Chuyên dụng

ĐVCNTT

ĐVCNTT gọi hàm tạo tài khoản chuyên dụng hoặc import file yêu cầu tạo tài khoản chuyên dụng theo mẫu quy định của GPAY 

Bước 2

Kiểm tra yêu cầu tạo Tài khoản Chuyên dụng 

GPAY

Sau khi nhận được yêu cầu tạo tài khoản từ ĐVCNTT; GPAY kiểm tra thông tin yêu cầu.

Bước 3

Gửi yêu cầu tạo Tài khoản Chuyên dụng sang Ngân hàng hợp tác

GPAY

Nếu kết quả kiểm tra yêu cầu phù hợp, GPAY gửi các thông tin yêu cầu tạo Tài khoản Chuyên dụng của ĐVCNTT sang Ngân hàng hợp tác.

Các thông tin bao gồm: Tên chủ tài khoản; Số tài khoản; ngân hàng; Số tiền; Ngày hiệu lực tài khoản; Điều kiện nhận tiền.

Bước 4

Ngân hàng hợp tác kiểm tra thông tin và tiến hành tạo Tài khoản Chuyên dụng và gửi lại thông tin cho GPAY

Ngân hàng hợp tác

Ngân hàng hợp tác tiến hành kiểm tra các thông tin do phía GPAY gửi sang

  • Nếu không hợp lệ: Trả về thông báo lỗi.

  • Nếu hợp lệ: Tiến hành tạo Tài khoản Chuyên dụng với các thông tin do GPAY gửi sang và thông báo lại kết quả cho GPAY.

Bước 5

Gpay thông báo lại kết quả cho ĐVCNTT

GPAY

Sau khi nhận được kết quả từ Ngân hàng hợp tác, GPAY sẽ gửi lại thông tin Tài khoản Chuyên dụng cho ĐVCNTT

Các thông tin trả về bao gồm: Tên chủ tài khoản; Số tài khoản; ngân hàng; Số tiền; Ngày hiệu lực tài khoản; Điều kiện nhận tiền.

Bước 6

ĐVCNTT gửi lại thông tin Tài khoản Chuyên dụng cho Khách hàng

ĐVCNTT

Sau khi nhận được kết quả từ GPAY, ĐVCNTT sẽ gửi lại thông tin Tài khoản Chuyên dụng cho Khách hàng.

15.2. Quy trình thanh toán qua Tài khoản Chuyên dụng

STT

Tên bước

Người thực hiện

Mô tả chi tiết

Bước 1

Nộp tiền/chuyển tiền vào Tài khoản Chuyên dụng

Khách hàng

Khách hàng nộp tiền hoặc sử dụng ATM/chuyển tiền online vào Tài khoản Chuyên dụng.

Bước 2

Ghi có và thông báo biến động số dư cho GPAY

Ngân hàng hợp tác

Sau khi nhận được tiền Khách hàng chuyển vào Tài khoản Chuyên dụng, Ngân hàng hợp tác thực hiện ghi có vào tài khoản của GPAY và thông báo biến động số dư cho GPAY.

Bước 3   

Hệ thống Gpay ghi nhận giao dịch

GPAY 

GPAY ghi nhận giao dịch hỗ trợ thu hộ qua Tài khoản Chuyên dụng trên hệ thống, và thực hiện ghi nhận số tiền cần phải thanh toán cho ĐVCNTT.

Bước 4     

Thông báo kết quả giao dịch cho ĐVCNTT

GPAY 

GPAY thông báo kết quả giao dịch cho ĐVCNTT.

Bước 5

Thông báo kết quả giao dịch cho Khách hàng

ĐVCNTT

ĐVCNTT thông báo lại kết quả giao dịch cho Khách hàng.

a. Quy trình nộp tiền:

b. Quy trình thanh toán online (ATM - Internet banking – Mobile Banking)

ĐIỀU 16. QUY ĐỊNH CUNG CẤP DỊCH VỤ QR PAYMENT

16.1. Quy trình cung cấp Dịch vụ QR Payment Tĩnh

a. Quy trình tạo tài khoản sử dụng Dịch vụ QR Payment Tĩnh và Mã QR Tĩnh

STT

Tên bước

Người thực hiện

Mô tả chi tiết

Bước 1

Đăng ký sử dụng Dịch vụ QR Payment Tĩnh

ĐVCNTT

ĐVCNTT đăng ký sử dụng Dịch vụ QR Payment Tĩnh với GPAY theo quy định của GPAY.

Bước 2

Tạo Mã QR Tĩnh

GPAY

GPAY thực hiện cấu hình sử dụng Dịch vụ QR Payment Tĩnh và tạo QR Tĩnh cho ĐVCNTT trên hệ thống GPAY.

Bước 3

Hiển thị Mã QR Tĩnh

ĐVCNTT

ĐVCNTT gửi/hiển thị/thông báo Mã QR Tĩnh cho Khách hàng có thể quét để thanh toán.

b. Quy trình thanh toán qua QR Payment Tĩnh

STT

Tên bước

Người thực hiện

Mô tả chi tiết

Bước 1

Quét Mã QR Tĩnh để thanh toán

Khách hàng

Khách hàng sử dụng ứng dụng Internet Banking trên thiết bị di động để thực hiện quét mã Mã QR Tĩnh. 

Bước 2

Xác nhận thanh toán

Khách hàng

Khách hàng nhập số tiền muốn thanh toán và xác nhận thanh toán trên ứng dụng Internet Banking.

Bước 3

Xử lý thanh toán và thông báo kết quả giao dịch cho ĐVCNTT

GPAY

Hệ thống Gpay xử lý thông tin và thông báo kết quả giao dịch cho ĐVCNTT. Giao dịch thành công, hệ thống Gpay ghi nhận số tiền cần phải thanh toán cho ĐVCNTT.

Bước 4

ĐVCNTT tiếp nhận thông tin giao dịch

ĐVCNTT

ĐVCNTT tiếp nhận thông tin giao dịch và thông báo lại kết quả cho Khách hàng.

16.2. Quy trình cung cấp Dịch vụ QR Payment Động 

a. Quy trình tạo tài khoản sử dụng Dịch vụ QR Payment Tĩnh và Mã QR Tĩnh

STT

Tên bước

Người thực hiện

Mô tả chi tiết

Bước 1

Đăng ký sử dụng Dịch vụ QR Payment Động

ĐVCNTT

ĐVCNTT đăng ký sử dụng Dịch vụ QR Payment Động với GPAY theo quy định của GPAY.

Bước 2

Cấu hình sử dụng dịch vụ

GPAY

GPAY thực hiện cấu hình sử dụng Dịch vụ QR Payment Động cho ĐVCNTT.

Bước 3

Nhập số tiền

ĐVCNTT

ĐVCNTT nhập số tiền và thông tin thanh toán.

Bước 4

Tạo Mã QR Động

GPAY

Tạo Mã QR Động theo thông tin thanh toán ĐVCNTT đã nhập.

 

b. Quy trình thanh toán qua QR Payment Động

STT

Tên bước

Người thực hiện

Mô tả chi tiết

Bước 1

Quét Mã QR Động để thanh toán

Khách hàng

Khách hàng sử dụng ứng dụng Internet Banking trên thiết bị di động để thực hiện quét Mã QR Động. 

Bước 2

Xác nhận thanh toán

Khách hàng

Khách hàng xác nhận thanh toán trên ứng dụng Internet Banking.

Bước 3

Xử lý thanh toán và thông báo kết quả giao dịch cho ĐVCNTT

GPAY

Hệ thống GPAY xử lý thông tin và thông báo kết quả giao dịch cho ĐVCNTT. Với Giao dịch thành công, hệ thống GPAY ghi nhận số tiền cần phải thanh toán cho ĐVCNTT.

Bước 4

ĐVCNTT tiếp nhận thông tin giao dịch

ĐVCNTT

ĐVCNTT tiếp nhận thông tin giao dịch và thông báo lại kết quả cho Khách hàng.

ĐIỀU 17. QUY ĐỊNH CUNG CẤP DỊCH VỤ HỖ TRỢ CHI HỘ

17.1. Điều kiện GPAY cung cấp Dịch vụ hỗ trợ chi hộ cho ĐVCNTT như sau:

a. Khách hàng thụ hưởng có Tài khoản thanh toán hoặc Thẻ thanh toán mở tại Ngân hàng hợp tác là đối tác của GPAY hoặc ngân hàng khác trong danh sách tham gia kênh chuyển tiền nhanh 24/7 của Công ty cổ phần thanh toán quốc gia Việt Nam (Napas) hoặc theo thông báo của GPAY trong từng thời kỳ.

b. Hạn mức giao dịch

Loại giao dịch

Hạn mức/giao dịch

Hạn mức/ngày

Giao dịch hỗ trợ chi hộ vào Tài khoản/Thẻ thụ hưởng theo yêu cầu của ĐVCNTT 

Tối đa: 299.999.999 VND (Hai trăm chín mươi chín triệu chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín đồng)/Giao dịch

Tối thiểu: 10.000 VND (Mười nghìn đồng)/Giao dịch

Không giới hạn, đảm bảo không vượt quá số dư Tài khoản đảm bảo thanh toán của ĐVCNTT

Hạn mức nêu trên có thể thay đổi theo chính sách của GPAY trong từng thời kỳ.

c. ĐVCNTT cung cấp cho GPAY thông tin và yêu cầu Dịch vụ hỗ trợ chi hộ bao gồm: Họ và tên Khách hàng; Số tài khoản thanh toán/Thẻ ngân hàng của Khách hàng; số tiền cần thanh toán/chi trả. Các thông tin này sẽ được bảo mật và gửi theo phương thức do hai Bên thỏa thuận để đảm bảo an toàn thông tin.

d. Dịch vụ hỗ trợ chi hộ chỉ được thực hiện với điều kiện số dư khả dụng của ĐVCNTT tại Tài khoản đảm bảo thanh toán lớn hơn hoặc bằng tổng số tiền hỗ trợ chi hộ theo yêu cầu và Phí dịch vụ phải trả cho GPAY. Trường hợp số tiền còn lại của ĐVCNTT không đủ để thực hiện Dịch vụ hỗ trợ chi hộ theo yêu cầu, ĐVCNTT có trách nhiệm chuyển tiền bổ sung cho GPAY. GPAY không phải chịu bất kỷ trách nhiệm nào nếu Dịch vụ không được thực hiện do số dư khả dụng của ĐVCNTT tại Tài khoản đảm bảo thanh toán không đủ để thực hiện Dịch vụ.

e. Trong trường hợp xảy ra bất kỳ sự kiện nào sau đây, GPAY có thể từ chối xử lý các yêu cầu của ĐVCNTT mà không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào:

   i. Trường hợp số dư khả dụng của ĐVCNTT tại Tài khoản đảm bảo thanh toán nhỏ hơn số tiền yêu cầu thanh toán/chi trả và Phí dịch vụ;

   ii. Trường hợp số tiền yêu cầu thanh toán, chi trả vượt quá hạn mức đăng ký;

   iii. Trường hợp tài khoản thụ hưởng không tồn tại hoặc không thể sử dụng;

   iv. Trường hợp GPAY có căn cứ chứng minh rằng yêu cầu của ĐVCNTT trái với quy định của pháp luật.

17.2. Quy trình triển khai

Bước 1: Gửi yêu cầu và xác thực thông tin

Bước

(Mục)

Công việc

Người thực hiện

Khi nào

Mô tả

1.

Gửi thông tin yêu cầu chi sang GPAY

ĐVCNTT

Khi ĐVCNTT cần chi cho khách hàng

  • Căn cứ vào số dư, ĐVCNTT gửi thông tin Khách hàng cho GPAY thông qua kết nối API hệ thống, gồm:

  • Họ và tên Khách hàng; 

  • Số tài khoản thanh toán/Thẻ Ngân hàng của Khách hàng; 

  • Số tiền thanh toán, chi trả

2

Nhận và gửi yêu cầu kiểm tra thông tin tài khoản sang Ngân hàng hợp tác

GPAY

Khi nhận được yêu cầu chi ĐVCNTT gửi

  • Nhận thông tin yêu cầu chi thực hiện kiểm tra và xác thực thông tin.

  • Nếu thông tin hợp lệ sẽ gọi hàm kiểm tra thông tin tài khoản sang ngân hàng. Chuyển sang bước 3

  • Nếu thông tin không hợp lệ thông báo lại cho ĐVCNTT

3

Ngân hàng hợp tác kiểm tra thông tin tài khoản

Ngân hàng hợp tác

Khi GPAY gọi hàm kiểm tra thông tin tài khoản

  • Ngân hàng hợp tác tiến hành nghiệp vụ xác thực thông tin khách hàng theo thông tin của hệ thống GPAY gửi sang, và phản hồi lại cho GPAY với các trạng thái như sau:

  • Số tài khoản hoặc số thẻ chính xác 

  • Không tồn tại số thẻ hoặc số tài khoản.

  • Lỗi.

  • Nếu thông tin đúng sẽ chuyển qua bước 4.

  • Nếu thông tin không hợp lệ hoặc có lỗi sẽ gửi thông báo cho GPAY. GPAY gửi thông báo cho ĐVCNTT

4.

Kiểm tra số dư

GPAY

Xác thực thông tin tài khoản hợp lệ

  • Hệ thống sẽ kiểm tra ĐVCNTT còn đủ số dư không để tạm giữ số tiền cần chi

  • Nếu đủ số dư sẽ chuyển sang bước 5 và bước 6

  • Nếu không đủ số dư sẽ gửi thông báo cho ĐVCNTT.

Bước 2: Thực hiện chi tiền:

Bước

(Mục)

Công việc

Người thực hiện

Khi nào

Mô tả

5.

Tạm giữ số tiền cần chi

GPAY

Đủ số dư

  • Tạm giữ số tiền cần chi

6.

Gọi hàm chuyển tiền sang Ngân hàng hợp tác

GPAY

Đã tạm giữ số tiền cần chi

  • Gọi hàm chuyển tiền sang Ngân hàng hợp tác để thực hiện chi tiền cho Khách hàng

7.

Chuyển tiền 

& GPAY nhận kết quả trả về

Ngân hàng hợp tác

GPAY gọi hàm chuyển tiền

  • TH1: Chuyển tiền thành công:

  •  Khách hàng nhận tiền (Bước 7.0)

  • GPAY nhận và cập nhật kết quả, hoàn tất việc trừ tiền. Trả kết quả cho ĐVCNTT về việc hoàn tất thủ tục chi tiền cho Khách hàng (Bước 7.1)

  • TH 2: Chuyển tiền thất bại.

  • GPAY nhận kết quả và thực hiện hoàn lại số tiền đã tạm giữ ĐVCNTT. Trả kết quả cho ĐVCNTT (Bước 7.2)

8.

ĐVCNTT nhận kết quả trả về từ GPAY

ĐVCNTT

GPAY nhận kết quả trả về từ Ngân hàng hợp tác

  • Nhận thông báo và ghi nhận hệ thống, kết thúc một quy trình nghiệp vụ.

Trường hợp giao dịch đã ghi nhận thành công tại cả hệ thống GPAY và ĐVCNTT, tuy nhiên, Ngân hàng hợp tác thực hiện hoàn trả do ngân hàng đích chuyển lại tiền vì tài khoản nhận tiền của ĐVCNTT chưa được kích hoạt hay không hoạt động,... thì GPAY sẽ thực hiện hoàn trả lại cho ĐVCNTT, đồng thời ĐVCNTT trong vòng 02 (hai) Ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo về việc hoàn trả giao dịch của GPAY, có trách nhiệm phối hợp để cập nhật trạng thái những giao dịch này ở hệ thống ĐVCNTT.

Trong trường hợp giao dịch hỗ trợ chi hộ đã thành công, ĐVCNTT không được phép có bất kỳ thay đổi nào với yêu cầu hỗ trợ chi hộ của các giao dịch này và không được GPAY hoàn trả khoản tiền đã được hỗ trợ chi hộ thành công trong bất kỳ trường hợp nào, trừ trường hợp do lỗi của GPAY.

Trong trường hợp giao dịch hỗ trợ chi hộ thất bại, sau thời gian đối soát 16h ngày T+1 (Ngày làm việc) GPAY không được thực hiện bất kỳ thay đổi trạng thái nào với các giao dịch này và không được ĐVCNTT hoàn trả bất kì khoản tiền đã được chi hộ, trừ trường hợp do lỗi của ĐVCNTT.

ĐIỀU 18. QUY ĐỊNH VỀ TÍNH NĂNG RÚT TIỀN

18.1. ĐVCNTT có quyền sử dụng tính tăng Rút tiền trên Công cụ quản lý giao dịch do GPAY cung cấp theo chính sách của GPAY tại từng thời điểm. Quy trình Rút tiền sẽ được hướng dẫn thực hiện trên Công cụ quản lý giao dịch.

18.2. Điều kiện để ĐVCNTT sử dụng tính năng Rút tiền như sau:

a. ĐVCNTT phải đăng ký email nhận OTP để thực hiện tính năng Rút tiền bằng văn bản hợp lệ với GPAY, thông tin email đăng ký tại thời điểm ký Hợp đồng được quy định tại Điều khoản chung của Hợp đồng. Chỉ có email đã đăng ký với GPAY mới có quyền sử dụng tính năng Rút tiền. Trường hợp ĐVCNTT muốn thay đổi thông tin email đã đăng ký Rút tiền, ĐVCNTT phải gửi thông báo bằng văn bản có đầy đủ chữ ký của Người đại diện theo pháp luật/Người được ủy quyền hợp pháp và Kế toán trưởng, và con dấu của ĐVCNTT cho GPAY. Trong vòng 02 (Hai) Ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo hợp lệ của ĐVCNTT, GPAY sẽ thực hiện thay đổi thông tin email nhận OTP cho ĐVCNTT. GPAY không chịu trách nhiệm trong trường hợp ĐVCNTT thông báo thay đổi không đúng quy định tại Khoản này.

b. ĐVCNTT chỉ được Rút tiền về tài khoản ngân hàng của ĐVCNTT với thông tin tài khoản ngân hàng đã đăng ký bằng văn bản hợp lệ với GPAY, thông tin tài khoản ngân hàng đăng ký tại thời điểm ký Hợp đồng được quy định tại Điều khoản chung của Hợp đồng. Trường hợp ĐVCNTT muốn thay đổi thông tin tài khoản ngân hàng nhận tiền đã đăng ký, ĐVCNTT phải gửi thông báo bằng văn bản có đầy đủ chữ ký của Người đại diện theo pháp luật/Người được ủy quyền hợp pháp và Kế toán trưởng, và con dấu của ĐVCNTT cho GPAY. Trong vòng 02 (Hai) Ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo hợp lệ của ĐVCNTT, GPAY sẽ thực hiện thay đổi thông tin tài khoản ngân hàng nhận tiền cho ĐVCNTT. GPAY không chịu trách nhiệm trong trường hợp ĐVCNTT thông báo thay đổi không đúng quy định tại Khoản này.

c. Hạn mức Rút tiền

Hạn mức/giao dịch

Hạn mức/ngày

Tối đa: 299.999.999 VND (Hai trăm chín mươi chín triệu chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín đồng)/Lần

Tối thiểu: 10.000 VNĐ/ Lần

Không giới hạn, đảm bảo không vượt quá số dư trên ngăn khả dụng tại hệ thống GPAY của ĐVCNTT

d. ĐVCNTT cung cấp cho GPAY thông tin và yêu cầu Rút tiền trên Công cụ quản lý giao dịch gồm: (i) Số tiền rút, (ii) Số tài khoản và ngân hàng (Trường hợp nếu ĐVCNTT đăng ký nhiều tài khoản ngân hàng để nhận tiền rút).

e. Tính năng Rút tiền chỉ được thực hiện với điều kiện số dư khả dụng tại hệ thống GPAY của ĐVCNTT lớn hơn hoặc bằng tổng số tiền yêu cầu rút và khoản phí Rút tiền mà ĐVCNTT phải trả cho GPAY. GPAY không phải chịu bất kỷ trách nhiệm nào nếu tính năng Rút tiền không được thực hiện do số dư khả dụng trên ngăn khả dụng tại hệ thống GPAY của ĐVCNTT không đủ để thực hiện.

f. Trong trường hợp xảy ra bất kỳ sự kiện nào sau đây, GPAY có thể từ chối xử lý các yêu cầu Rút tiền của ĐVCNTT mà không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào:

   i. Trường hợp số dư khả dụng tại hệ thống GPAY của ĐVCNTT nhỏ hơn số tiền yêu cầu rút và khoản phí Rút tiền mà ĐVCNTT phải trả cho GPAY;

   ii. Trường hợp số tiền yêu cầu rút vượt quá hạn mức Rút tiền theo quy định của GPAY;

   iii. Trường hợp tài khoản ngân hàng thụ hưởng không tồn tại hoặc không thể sử dụng.

ĐIỂM 19. QUY ĐỊNH VỀ ĐIỂM CHẤP NHẬN THANH TOÁN

19.1. ĐVCNTT đảm bảo ĐCN thuộc sở hữu của ĐVCNTT, đảm bảo ĐCN chỉ kinh doanh các Hàng hóa/dịch vụ mà ĐVCNTT được phép kinh doanh và tuân thủ quy định pháp luật. ĐVCNTT cam kết chịu mọi trách nhiệm liên quan đến hoạt động kinh doanh tại ĐCN. ĐCN của ĐVCNTT phải tuân thủ mọi quy định nêu tại Hợp đồng và Chính sách này. 

19.2. Trong trường hợp ĐVCNTT sử dụng Dịch vụ cho các ĐCN, ĐVCNTT phải thông báo cho GPAY về các ĐCN và phải được sự đồng ý bằng văn bản của GPAY trước khi triển khai Dịch vụ tại ĐCN.

19.3. ĐVCNTT phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về các giao dịch phát sinh tại ĐCN. 

19.4. GPAY được miễn mọi trách nhiệm liên quan đến ĐCN của ĐVCNTT.

ĐIỀU 20. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

20.1. Không một Bên nào được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ các quyền, trách nhiệm theo quy định tại Hợp đồng và Chính sách này cho bất kỳ bên thứ ba nào mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của các Bên còn lại, và bất kỳ sự chuyển nhượng nào không tuân thủ quy định này đều không có hiệu lực thi hành giữa Các Bên.

20.2. Tất cả các điều khoản và từng phần của các điều khoản của Hợp đồng và Chính sách này có hiệu lực riêng và độc lập với các điều khoản khác. Nếu có bất kỳ điều khoản nào vô hiệu, bất hợp pháp hoặc không thể thi hành theo quy định của pháp luật, thì hiệu lực, tính hợp pháp và khả năng thi hành của các điều khoản còn lại của Hợp đồng và Chính sách này sẽ không bị ảnh hưởng dưới bất kỳ hình thức nào.

20.3. Việc chưa thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện quyền hạn và trách nhiệm của một Bên được quy định trong Hợp đồng và/hoặc Chính sách này sẽ không được coi như là từ bỏ toàn bộ hay một phần quyền hạn và trách nhiệm của Bên đó trừ khi Bên đó có thông báo bằng văn bản về sự khước từ quyền hạn và trách nhiệm của mình.

20.4. Các Bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản đã thỏa thuận. Những điều khoản không được quy định trong Hợp đồng và/hoặc Chính sách này sẽ được áp dụng theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành.